Các vụ cháy quán Karaoke gần đây như hồi chuông cảnh báo về việc tuân thủ quy định về phòng cháy chữa cháy. Vậy cụ thể quán Karaoke phải tuân thủ quy định như thế nào? Nếu không tuân thủ sẽ bị xử phạt ra sao?
1. Quy định phòng cháy chữa cháy với quán Karaoke:
Điều 5 Thông tư 147/2020/TT-BCA quy định biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Xem thông tư tại đây.
Với cơ sở cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 1.000m3 trở lên:
- Có nội quy, biển cấm, biển cáo, biển chỉ dẫn/sơ đồ phòng cháy chữa cháy, thoát nạn;
- Có lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở được huấn luyện nghiệp vụ sẵn sàng chữa cháy tại chỗ;
- Có phương án chữa cháy được phê duyệt;
- Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, cấp nước…
- Có giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm quyệt thiết kế và chấp thuận két quả nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy…
Với cơ sở cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.000m3:
- Có nội quy, biển cấm, biển cáo, biển chỉ dẫn/sơ đồ phòng cháy chữa cháy, thoát nạn;
- Có phương án chữa cháy được phê duyệt;
- Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện…
Với cơ sở được bố trí trong nhà cao tầng, nhà đa năng:
- Có nội quy, biển cấm, biển cáo, biển chỉ dẫn/sơ đồ phòng cháy chữa cháy, thoát nạn;
- Dùng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt đảm bảo;
- Cử người tham gia đội phòng cháy chữa cháy cơ sở;
- Phối hợp thực hiện, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy.
2. Quy định xử phạt với quán Karaoke không đạt tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy:
Nếu cơ sở karaoke vi phạm quy định về PCCC thì bị phạt hành chính theo Điều 44 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:
Tóm tắt lại, các mức xử phạt tương ứng đối với từng lỗi vi phạm như bảng dưới đây:
Mức phạt | Hành vi |
100.000 – 300.000 đồng | – Che khuất, cản trở lối phương tiện chữa cháy. – Dùng phương tiện chữa cháy thông dụng không đảm bảo chất lượng. |
500.000 – 1,5 triệu đồng | – Không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện phòng cháy chữa cháy định kỳ. – Làm mất, hỏng, mất tác dụng phương tiện chữa cháy. |
03 – 05 triệu đồng | – Sử dụng, lắp đặt phương tiện phòng cháy chữa cháy chưa kiểm định. – Dùng phương tiện chữa cháy dùng với mục đích khác. |
05 – 10 triệu đồng | – Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho nhà, công tình có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy. – Làm mất, hỏng, mất tác dụng của hệ thống báo cháy, chữa cháy. – Tẩy xoá, sữa chữa nội dung giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy… |
15 – 25 triệu đồng | Không lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy. |
Mong rằng, với chia sẻ trên đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích.
Đọc thêm hướng dẫn thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136 tại đây.