Hướng dẫn các định mức xây dựng nhà xưởng

5/5 - (1 bình chọn)

30 Tháng Một, 2021|Quản trị viên

Nắm bắt rõ những định mức xây dựng nhà xưởng sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo công tác xây dựng đúng theo quy định của pháp luật và dự toán chi phí một cách phù hợp. Hãy tìm hiểu chi tiết các định mức đã được tổng hợp tại đây.

1. Định mức xây dựng nhà xưởng là gì?

Định mức trong xây dựng là các quy định về mức hao phí nguyên vật liệu, nhân công, máy móc cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng thi công. Định mức được tính từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc công tác xây dựng. 

Đây sẽ là những số liệu quan trọng để doanh nghiệp dự toán chi phí chính xác và quản lý quá trình xây dựng. Đồng thời, công tác bóc tách khối lượng, dự tính số lượng vật liệu xây dựng dễ dàng.

Định mức xây dựng nhà xưởng là những số liệu quan trọng để dự toán chi phí và quản lý quá trình xây dựng
Định mức xây dựng nhà xưởng là những số liệu quan trọng để dự toán chi phí và quản lý quá trình xây dựng

Khi tính toán định mức xây dựng nhà xưởng cần chú ý tới những yếu tố sau:

  • Mức hao phí nguyên liệu: Là lượng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển hay các bộ phận rời lẻ cần thiết tham gia vào công tác xây dựng để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhất định. Trong đó, bao gồm cả phần vật liệu hao hụt trong quá trình thi công.
  • Mức hao phí nhân công: Là tổng thời gian lao động của công nhân làm việc trực tiếp để hoàn thiện một đơn vị khối lượng công việc.
  • Mức hao phí máy móc: Là số ca vận hành máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác xây dựng đơn vị khối lượng công việc.

2. Quy định về định mức dự toán xây dựng nhà xưởng

Pháp luật đã quy định rõ ràng các định mức xây dựng nhà xưởng nhằm đảm bảo yếu tố an toàn và chất lượng cho công trình xây dựng. Và khi lên kế hoạch xây dựng, doanh nghiệp cần nắm rõ những quy định này để thi công đáp ứng yêu cầu và tuân thủ theo quy định.

2.1. Định mức xây dựng nhà xưởng – Phần xây dựng

Doanh nghiệp cần nắm rõ những văn bản quy định định mức xây dựng nhà xưởng sau:

STTĐịnh mứcNgày ban hànhNội dung
1Định mức 1776/BXD-VP16/08/2007Công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vào việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 
2Định mức 1091/QĐ-BXD26/12/2011Bổ sung vào tập Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng đã được công bố theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3Định mức 1172/QĐ-BXD26/12/2012Sửa đổi và bổ sung 4 chương: III, VI, VII, X về công tác khoan cọc, công tác bê tông, làm trần, làm mái và một số công tác khác.
4Định mức 588/QĐ-BXDt29/05/2014Sửa đổi một số mã hiệu ở chương III. Một số nội dung bổ sung tại chương III, XI, XII về công tác đóng cọc, bốc xếp, vận chuyển và các công tác khác
5Định mức 235/QĐ-BXD04/04/2017Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại chương III, IV, VI, X về công tác đóng cọc, đổ bê tông, làm mái, làm trần và các công tác khác.
6Định mức 1264/QĐ-BXD18/12/2017Sửa đổi và bổ sung công tác sử dụng vật liệu xây không nung.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần nắm rõ quyết định Định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng quy định số 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017. Quyết định này nhằm công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng – Công tác sử dụng vật liệu xây không nung kèm theo quyết định này để các đơn vị thi công nắm rõ để sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Link tải: Tại đây

Nắm rõ các quy định để xây dựng đúng chuẩn, an toàn
Nắm rõ các quy định để xây dựng đúng chuẩn, an toàn

2.2. Định mức xây dựng nhà xưởng – Phần lắp đặt

Với công tác lắp đặt thì doanh nghiệp cần nắm vững văn bản 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và những văn bản sửa đổi, bổ sung đi kèm. Cụ thể:

STTĐịnh mứcNgày ban hànhNội dung
1Định mức 1777/BXD-VP16/08/2007Tương tự định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo QĐ số 33/2005/QĐ-BXD
2Định mức 1173/QĐ-BXD26/12/2012Sửa đổi toàn bộ nội dung chương I về lắp đặt hệ thống điện trong công trình công bố kèm theo công văn số 1777/BXD-VP
3Định mức 587/QĐ-BXD29/05/2014Thay thế, sửa đổi bổ sung một số nội dung chương II về lắp đặt các loại ống, phụ tùng.
4Định mức 236/QĐ-BXD04/04/2017Bổ sung nội dung về công tác lắp đặt ống nhựa HPDE, phụ tùng bằng phương pháp hàng gia nhiệt (BB.5100)

Ngoài ra, còn có Quyết định số 1149/QĐ-BXD ngày 09/11/2017 của Bộ Xây dựng quy định về định mức dự toán cho phần sửa chữa và cải tạo các công trình nhà xưởng công nghiệp. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức cho công tác quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Lắp đặt các loại ống, phụ tùng đúng quy định
Lắp đặt các loại ống, phụ tùng đúng quy định

3. Các phương pháp xây dựng định mức xây dựng nhà xưởng

Từ việc nắm bắt rõ những quy định về định mức xây dựng nhà xưởng trên, doanh nghiệp tiến hành đưa ra dự toán định mức xây dựng thông qua các phương pháp sau.

3.1. Phương pháp thống kê

Đây là phương pháp xây dựng định mức thông qua các thông tin thu thập từ những tài liệu thể hiện sự hao phí thời gian trong thực tế. Phương pháp này giúp xác định khoảng thời gian cụ thể để có thể hoàn thành một đơn vị công việc nhất định.

3.2. Phương pháp phân tích

Đây là phương pháp lên định mức xây dựng nhà xưởng thông qua việc phân tích và nghiên cứu một cách chi tiết, tỉ mỉ quá trình quan trắc và các thông số môi trường. Đồng thời, cũng cần thực hiện dự tính cũng như định mức các yếu tố có ảnh hưởng đến quy trình kỹ thuật, vật tư tiêu hao.

3.3. Phương pháp phân tích và khảo sát

Phương pháp xây dựng định mức này dựa vào quá trình khảo sát thực tế, thu thập thông tin, dữ liệu thông qua phiếu điều tra. Sau đó, từ những thông tin thu thập được sẽ phân tích và đưa ra định mức xây dựng nhà xưởng một cách hợp lý nhất.

Như vậy, tùy vào đặc trưng của từng công trình xây dựng để lựa chọn được phương án xây dựng định mức phù hợp nhất.

4. Mẫu dự toán định mức chi phí xây dựng nhà xưởng

Sau đây là mẫu định mức chi phí xây dựng nhà xưởng mà các doanh nghiệp có thể tham khảo để xây dựng cho phân xưởng của mình. Link File tải về: Tại đây

Chi phí xây dựng nhà xưởng sẽ bao gồm các phần chi phí cụ thể như sau:

  • Chi phí vật liệu
STTMã VTTên vật tưĐơn vịHao phíGiá HTThành tiền
100022Ô xychai25,437243.2001.098.889
200658Đất đènkg123,52537.650944.968
300952Đinh tán D22cái30,14663.00090.440
403852Bu lông M20x80cái469,947313.0006.109.315
511416Dây thép D6-8mmkg1,090317.50519.086
616342Gỗ chènm30,14143.850.000544.529
720258Que hànkg336,466314.5804.905.679
822694Thép hìnhkg21.566,418615.000323.496.279
922824Thép tấmkg2.240,460013.36329.939.267
10TTCung cấp bulon neo Þ22 nhà văn phòngbộ24,000020.000480.000
11TTCung cấp bulon neo Þ24, L=500 nhà văn phòngbộ32,000040.0001.280.000
12Z999CVật liệu khác%13.008.044
Cộng vật liệu:381.916.495
  • Chi phí nhân công
STTMã VTTên vật tưĐơn vịHao phíGiá gốcGiá HTChênh lệchThành tiền
1N1357Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 1công140,245739.46739.467
2N1407Nhân công bậc 4,0/7 – Nhóm 1công383,125942.51242.512
Cộng nhân công:
  • Chi phí máy thi công
STTMã VTTên vật tưĐơn vịHao phíGiá gốcBù NLGiá HTChênhThành tiền
1M0712Cần trục bánh xích 10Tca8,1563694.918694.918
2M0722Cần trục bánh xích 16Tca0,27891.084.3561.084.356
3M0730Cần trục bánh xích 28Tca0,65161.734.0291.734.029
4M2094Máy hàn 2,3kWca67,8248104.624104.624
5M2392Máy khoan bê tông 4,5kWca9,301686.58486.584
6M2724Máy nén khí 6m3/phca0,3536441.247441.247
7M999Máy khác%
Cộng Máy:
  • Chi phí xây dựng
    •  Chi phí xây dựng công trình chính, phụ trợ, tạm phục vụ thi công
    •  Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm
  • Chi phí thiết bj
  • Chi phí quản lý dự án 
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
    • Chi phí khảo sát địa chất
    • Chi phí lập dự án đầu tư
    • Chi phí thẩm tra hiệu quả dự án đầu tư
    • Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc
    • Chi phí thiết kế kỹ thuật
    • Chi phí thẩm tra thiết kế
    • Chi phí thẩm tra dự toán
    • Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT xây lắp
    • Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT thiết bị
    • Chi phí giám sát thi công XD
    • Chi phí giám sát lắp đặt TB
  • CHI PHÍ KHÁC
    • Lệ phí thẩm định dự án đầu tư
    • Chi phí bảo hiểm công trình
    • Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
    • Chi phí kiểm toán
  • CHI PHÍ DỰ PHÒNG
    • Dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh
    • Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
STTKhoản mục chi phíThành tiền
Trước VATThuế VATSau VAT
ICHI PHÍ XÂY DỰNG615.722.946        61.572.295684.068.192
Chi phí xây dựng615.722.946        61.572.295677.295.240
Chi phí lán trại, nhà tạm thi công6.772.952
IICHI PHÍ THIẾT BỊ                     –
IIICHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN15.540.847          1.554.08517.094.932
IVCHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG47.743.1574.774.31652.517.473
4.1Chi phí khảo sát địa chất
4.2Chi phí lập dự án đầu tư4.032.985             403.2994.436.284
4.3Chi phí thẩm tra hiệu quả dự án đầu tư603.408              60.341663.749
4.4Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc                     –
4.5Chi phí thiết kế kỹ thuật22.350.743          2.235.07424.585.817
4.6Chi phí thẩm tra thiết kế1.268.389             126.8391.395.228
4.7Chi phí thẩm tra dự toán1.231.446             123.1451.354.590
4,8Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT xây lắp2.074.986             207.4992.282.485
4.9Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT thiết bị                     –
410Chi phí giám sát thi công XD16.181.199          1.618.12017.799.319
4.11Chi phí giám sát lắp đặt TB                     –
                     –
VCHI PHÍ KHÁC7.019.242701.9247.721.166
5.1Lệ phí thẩm định dự án đầu tư1.970.313             197.0312.167.345
5.2Chi phí bảo hiểm công trình                     –
5.3Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán1.970.313             197.0312.167.345
5.4Chi phí kiểm toán3.078.615             307.8613.386.476
VICHI PHÍ DỰ PHÒNG63.828.303          6.382.83070.211.134
6.1Dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh31.914.152          3.191.41535.105.567
6.2Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá31.914.152          3.191.41535.105.567
TỔNG CỘNG749.854.49574.985.449831.612.897
(Tám trăm ba mươi mốt triệu, sáu trăm mười hai nghìn, tám trăm chín mươi bảy đồng ./. )

Như vậy, việc thiết lập định mức xây dựng nhà xưởng đòi hỏi cần nắm bắt rõ những quy định của Bộ xây dựng và phân tích, nghiên cứu kỹ càng, tỉ mỉ. Do đó, để lập dự toán chính xác, phù hợp thì rất cần những kỹ sư chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Hoặc lựa chọn những doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ tư vấn xây dựng nhà xưởng uy tín, chất lượng.

Các đơn vị uy tín sẽ đảm bảo thi công đúng định mức xây dựng nhà xưởng quy định
Các đơn vị uy tín sẽ đảm bảo thi công đúng định mức xây dựng nhà xưởng quy định

SUMITECH đã có hơn 10 năm hình thành và phát triển trong lĩnh vực thi công nhà xưởng. SUMITECH đã tham gia rất nhiều dự án xây dựng lớn, nhỏ và tích lũy được những kinh nghiêm phong phú. Từ đó mang đến cho doanh nghiệp các giải pháp tối ưu nhất, cả về thời gian, chi phí và nhân sự.

Đội ngũ kỹ sư nhiệt tình, nhiều năm kinh nghiệm của SUMITECH sẽ tư vấn và giải đáp nhanh chóng mọi thắc mắc của khách hàng.

Để tìm hiểu thêm thông tin và được hướng dẫn các định mức xây dựng nhà xưởng cụ thể quý khách vui lòng liên hệ với SUMITECH thông qua:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *